Công ty tư vấn định cư Mattlaw xin chào bạn! Khi bắt đầu một cuộc sống định cư tại một đất nước mới, những thói quen sinh hoạt hàng ngày của bạn có thể không thể được duy trì, nhằm để thích nghi một môi trường mới. Để bắt đầu quá trình định cư Úc, bạn cần tìm hiểu về chi phí sinh hoạt tại Úc, những khoản chi tiêu cần thiết, để có được một cuộc sống định cư thoải mái nhất nhưng vẫn tiết kiệm. Một kế hoạch chi tiêu phù hợp sẽ giúp bạn (và gia đình) có được một cuộc sống định cư tuyệt vời nhất.
Cũng giống như Việt Nam hay bất kỳ đâu trên thế giới, giá cả thuê nhà là hoàn toàn khác nhau giữa những khu vực khác nhau của nước Úc. Nếu chưa có điều kiện để tự mua nhà cho mình, bạn nên cân nhắc thuê nhà. Chi phí thuê nhà tại các thành phố lớn như Melbourne và Sydney có phần đắt đỏ hơn so với các thành phố nhỏ hơn như Hobart, Adelaide, Brisbane, Perth ......
Giá cả thuê nhà phụ thuộc vào thành phố và bang bạn đang sinh sống và làm việc. Mức giá thuê nhà trung bình tại Úc giành cho gia đình từ 4 đến 6 người được liệt kê (một cách tương đối) theo bảng dưới đây:
Diện tích chỗ ở | Tiện nghi | Vị trí | Chi phí |
85 m2 | Được trang bị đầy đủ các thiết bị nội thất cơ bản
(bàn, ghế, tủ, giường, thiết bị gia dụng...) |
Trung tâm | $2,609 AUD/tháng |
Xa trung tâm | $2,026 AUD/tháng | ||
Điện, nước, Gas |
|
$300 AUD/tháng | |
45 m2 | Được trang bị đầy đủ các thiết bị nội thất cơ bản
(bàn, ghế, tủ, giường, thiết bị gia dụng...) |
Trung tâm | $1,952 AUD/tháng |
Xa trung tâm | $1,400 AUD/tháng | ||
Điện, nước, Gas |
|
$200 AUD/tháng |
Chi phí giành cho phương tiện đi lại đóng một phần khá lớn trong tổng chi phí sinh hoạt tại Úc. Phương tiện giao thông công cộng là một sự lựa chọn khá tuyệt vời nếu như bạn chưa có đủ điều kiện để sắm phương tiện riêng. Đặc biệt, những chính sách ưu đãi giành riêng cho trẻ em và người lớn tuổi rất hấp dẫn.
Tại bang Victoria, trẻ em từ 5 đến 18 tuổi được tham gia cấp thẻ myki dành cho trẻ em. Người từ 17 đến 18 tuổi phải mang theo giấy tờ tuỳ thân do chính phủ cấp (như hộ chiếu, giấy phép lái xe) để được hưởng ưu đãi này. Mức phí cho trẻ em trong độ tuổi này chỉ bằng 50% mức phí của người lớn. Trẻ em dưới 4 tuổi được đi phương tiện công cộng hoàn toàn miễn phí.
Tại bang NSW, trẻ em từ dưới 3 tuổi được miễn phí khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Trẻ em từ 4 – 15 tuổi được hưởng ưu đãi giảm đến 80% mức phí của người lớn.
Nếu có đủ điều kiện để tự sắm phương tiện cá nhân, bạn nên tìm hiểu các lạo thuế, phí, chi phí bảo trì bảo dưỡng, nhiên liệu.... cụ thể như bảng dưới đây:
Loại phí | Thành phố lớn | Thành phố nhỏ |
Phí bảo trì đường bộ (rego), bảo hiểm bắt buộc trước khi đăng ký xe (Compulsory Third Party insurance) | $25 | $23 |
Bảo trì xe và thay lốp xe
(mỗi 12 thàng hoặc mỗi 15,000 km) |
$14 | $13 |
Chi phí nhiên liệu | $35 | $37 |
Phí đường bộ (chỉ các thành phố lớn) | $60 |
|
Bảo hiểm toàn diện (tùy chọn) | $11 | $8 |
Cứu hộ dọc đường (tùy chọn) | $2 |
Khi mới bắt đầu cuộc sống định cư tại Úc, bạn nên tìm hiểu và làm quen với các phương tiện giao thông công cộng trước, nhằm để tích lũy và kiểm soát ngân sách. Sau đó, việc tự sắm phương tiện cá nhân sẽ rất nhẹ nhàng.
Tự nấu ăn là một gợi ý tuyệt vời giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí và đặc biệt là phù hợp với khẩu vị của bản thân. Các nguyên liệu của Việt Nam cũng được bày bán rất nhiều trong các siêu thị lớn, hoặc những khu chợ giành cho người Việt, nơi tập trung đông đảo cộng đồng người Việt như Cabramatta ở Sydney, Inala ở Brisbane hay Springvale, Footscray ở Melbourne. Các món ăn truyền thống Việt Nam cũng được bày bán tại đây với một mức giá hết sức phải chăng, giao động từ $5 đến $20 cho một phần (phở bò, bún, cơm tấm, bánh mỳ, gỏi cuốn...)
Giá cả của các loại thực phẩm thiết yếu như thịt, trứng, sữa, rau... ở Úc luôn ổn định và được bày bán trong các siêu thị, cửa hàng, chợ. Mức chi tiêu giành cho thực phẩm trung bình tại Úc như sau:
Trung bình một hộ gia đình (2 người) dành khoảng $250/tuần cho chi tiêu thực phẩm. Với những gia đình có con nhỏ từ 5-14 tuổi thì mức chi tiêu cao hơn, vào khoảng $336/tuần.
Mức chi tiêu hàng tuần cho thực phẩm ở từng bang cũng có sự chênh lệch nhất định, cụ thể:
NSW: | $275 |
VIC: | $257 |
QLD: | $240 |
WA: | $240 |
SA: | $221 |
ACT: | $271 |
TAS: | $223 |
NT: | $256 |
Các lựa chọn giành cho sinh viên thường là nhà chung, ký túc xá, ở chung với nhau hoặc ở với nhà dân. Ở Úc, tiền thuê nhà sẽ được tính theo tuần, với chi phí dao động từ $100 - $200/tuần cho một người. Cụ thể như sau:
Đối với sinh viên, phương tiện công cộng dường như là một sự lựa chọn tối ưu. Luôn nằm trong danh sách những đất nước đáng sống nhất thế giới, hệ thống phương tiện giao thông công cộng tại Úc cũng rất đa dạng như tàu điện ngầm, xe bus, tàu hỏa, phà, se điện...Các phương tiện công cộng hoạt động liên tục và tận khuya, với lịch trình cụ thể và trạm dừng khác nhau.
Tùy thuộc và quãng đường và phương tiện bạn lựa chọn, chi phí cho phương tiện đi lại có thể khác nhau. Chi phí trung bình giao động từ $40 - 60$/tuần.
Thành phố | Melbourne | Sydney | Brisbane | Perth | Hobart | Canberra | Adelaide | Darwin |
Các vùng lân cận có kết nối | Vùng vành đai | Newcastle, blue Mountains,
Illawarra, Central Coast, Hunter |
Gold Coast, Sunshine Coast | Various regional cities | Launceston, Burnie |
|
|
Alice Springs |
Thẻ | Myki | Opal | Go card | Smartrider | Greencard | Myway | Metrocard | Tap and Ride card |
Các phương tiện | Tàu hỏa, xe điện, xe bus | Tàu hỏa, xe điện, xe bus, phà | Tàu hỏa, xe điện, xe bus, phà | Tàu hỏa, xe bus, phà | Xe bus | Xe bus | Tàu hỏa, xe điện, xe bus | Xe bus |
Phí làm thẻ | $6 | Miễn phí | $10 (được hoàn lại) | $10 | Miễn phí | $5 | $5 | Miễn phí |
Mức tối đa hàng ngày
(Vượt qua mức này sẽ không phải trả thê,) |
Quá 2 tiếng đồng hồ | $15 | Không (ngoại trừ người cao tuổi) | $11.80 (sau 9h sáng) | $9.60 hay 4.80 sau 9h sáng | $8.60 | Không áp dụng | Không áp dụng |
Nếu nội dung bài viết chưa đáp ứng được thông tin mà bạn đang tìm kiếm. Đừng lo lắng, hãy liên hệ ngay với Mattlaw. Chúng tôi luôn lắng nghe và giải đáp những băn khoăn, thắc mắc, giúp bạn có một cuộc sống định cư thoải mái, tuyệt vời nhất.